もじ・ごい
N4
げんごちしき(もじ・ごい)
(30ぷん)
Quiz-summary
0 of 35 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
Information
がんばれ!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
Time has elapsed
Categories
- もじ・ごい 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- Answered
- Review
-
Question 1 of 35
1. Question
もんだい1 の ことばは ひらがなで どう かきますか。1・2・3・4から いちばん いい ものを ひとつ えらんで ください。1くつに 石が 入って いました。Trong giày đã có (chứa) hòn đá.
Correct
Incorrect
-
Question 2 of 35
2. Question
2にほんで いろいろな 経験を しました。(Tui) đã (có) nhiều trải nghiệm ở Nhật.
Correct
Incorrect
-
Question 3 of 35
3. Question
3店員に トイレが どこに あるか 聞きました。(Tui) đã hỏi nhân viên rằng nhà vệ sinh ở đâu.
Correct
Incorrect
-
Question 4 of 35
4. Question
4きょうは 食堂が こんで います。Hôm nay thì nhà ăn đông (người).
Correct
Incorrect
-
Question 5 of 35
5. Question
5この まどから 港が 見えます。Sẽ nhìn thấy được bến cảng từ cửa sổ này.
Correct
Incorrect
-
Question 6 of 35
6. Question
6この 小説は おもしろかったです。Tiểu thuyết này thì thú vị.
Correct
Incorrect
-
Question 7 of 35
7. Question
7まいばん 日記を 書いて います。(Tui) viết nhật ký mỗi tối.
Correct
Incorrect
-
Question 8 of 35
8. Question
8夕方、雨が ふりました。Chiều tối, trời đã mưa.
Correct
Incorrect
-
Question 9 of 35
9. Question
9もうすぐ 秋ですね。Sắp mùa thu rồi nhỉ!
Correct
Incorrect
-
Question 10 of 35
10. Question
もんだい2 の ことばは どう かきますか。1・2・3・4から いちばん いい ものを ひとつ えらんで ください。10すずきさんは あおい シャツを きて います。Suzuki đang mặc áo sơ mi xanh.
Correct
Incorrect
-
Question 11 of 35
11. Question
11かいぎの ばしょを おしえて ください。Hãy cho (tui) biết nơi họp.
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 35
12. Question
12わたしの いえは えきから あるいて 5分です。Nhà tui thì từ nhà ga đi bộ 5 phút.
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 35
13. Question
13ちかてつが できて べんりに なりました。Tàu điện ngầm được hoàn thành, đã trở nên tiện lợi.
Correct
Incorrect
-
Question 14 of 35
14. Question
14とても ねむかったので、コーヒーを 飲みました。Vì rất buồn ngủ, nên (tui) đã uống cà phê.
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 35
15. Question
15きょうは ゆきが ふって います。Hôm nay thì tuyết đang rơi.
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 35
16. Question
もんだい3 ( )に なにを いれますか。1・2・3・4から いちばん いい ものを ひとつ えらんで ください。16けさ せんたくした ふくが まだ ( かわいて )いません。Quần áo đã giặt sáng nay vẫn chưa khô.
Correct
Incorrect
-
Question 17 of 35
17. Question
17スミスさんは いつも( ねっしんに )べんきょうして います。Sumisu luôn học hành hết mình.
Correct
Incorrect
-
Question 18 of 35
18. Question
18わたしは にほんの まんがに( きょうみ )が あります。Tui có hứng thú với truyện tranh của Nhật.
Correct
Incorrect
-
Question 19 of 35
19. Question
19わたしは テニスの( ルール )を よく しりません。Tui không biết rõ luật chơi tennis.
Correct
Incorrect
-
Question 20 of 35
20. Question
20りょこうの にもつは もう( ようい )できましたか。Hành lý của du lịch đã chuẩn bị xong chưa?
Correct
Incorrect
-
Question 21 of 35
21. Question
21おとうとと( そうだん )して 母に あげる プレゼントを えらびました。(Tui) thảo luận với em trai rồi đã chọn quà tặng cho mẹ.
Correct
Incorrect
-
Question 22 of 35
22. Question
22この にもつを あそこに( はこんで )ください。Hãy chuyển hành lý này đến chỗ kia.
Correct
Incorrect
-
Question 23 of 35
23. Question
23この きかいは つかいかたを まちがえると とても( きけん )です。Cái máy này hễ nhằm cách sử dụng sẽ rất nguy hiểm.
Correct
Incorrect
-
Question 24 of 35
24. Question
24入り口の 前には 車を( とめないで )ください。Ở trước cửa vào thì đừng đậu xe.
Correct
Incorrect
-
Question 25 of 35
25. Question
25たくさんたべて、おなかが( いっぱいだ )。Vì ăn rất nhiều, nên no quá no.
Correct
Incorrect
-
Question 26 of 35
26. Question
もんだい4 の ぶんと だいたい おなじ いみの ぶんが あります。1・2・3・4から いちばん いい ものを ひとつ えらんで ください。26バスが しゅっぱつしました。Xe bus đã xuất phát.
Correct
Incorrect
-
Question 27 of 35
27. Question
27もっと ていねいに かいて ください。Hãy viết đàng hoàng hơn nữa.
Correct
Incorrect
-
Question 28 of 35
28. Question
28あには えが うまいです。Anh trai (tui) giỏi vẽ tranh.
Correct
Incorrect
-
Question 29 of 35
29. Question
29きのうは ねぼうしました。Hôm qua (tui) đã ngủ quên.
Correct
Incorrect
-
Question 30 of 35
30. Question
30たなかさんは 先生に ほめられました。Tanaka đã được giáo viên khen.
Correct
Incorrect
-
Question 31 of 35
31. Question
もんだい5 つぎの ことばの つかいかたで いちばん いい ものを 1・2・3・4から ひとつ えらんで ください。31るすVắng nhà
Correct
Incorrect
-
Question 32 of 35
32. Question
32しんせつTử tế
Correct
Incorrect
-
Question 33 of 35
33. Question
33にがいĐắng
Correct
Incorrect
-
Question 34 of 35
34. Question
34わるLàm bễ/vỡ
Correct
Incorrect
-
Question 35 of 35
35. Question
35ちこくĐến muộn (thường chỉ dùng cho việc trễ/muộn của con người)
Correct
Incorrect
ぶんぽう・どっかい
N4
言語知識(文法)・読解
(60ぷん)
Quiz-summary
0 of 35 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
Information
がんばれ!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
Time has elapsed
Categories
- どっかい 0%
- ぶんぽう 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- Answered
- Review
-
Question 1 of 35
1. Question
もんだい1 ( )に 何を 入れますか。1・2・3・4から いちばん いい ものを 一つ えらんで ください。1わたしの 父は 中国語も 英語( も )話せます。Bố tui có thể nói được cả tiếng Trung lẫn tiếng Anh.
Correct
Incorrect
-
Question 2 of 35
2. Question
2これは わたしが 米( で )作った パンです。Đây là bánh mì mà tui đã làm bằng gạo.
Correct
Incorrect
-
Question 3 of 35
3. Question
3男の子の 顔は 父親より 母親( に )にるという 話を 聞いた。(Tui) đã nghe câu chuyện rằng khuôn mặt của bé trai giống mẹ hơn (giống) bố.
Correct
Incorrect
-
Question 4 of 35
4. Question
4妹は おしゃべりだ。静かなのは、食事の とき( だけ )だ。Em gái (tui là người) nói nhiều. (Lúc) yên lặng thì, chỉ khi dùng bữa.
Correct
Incorrect
-
Question 5 of 35
5. Question
5A「誕生日に 田中さんから 何を もらったんですか。」Đã nhận được gì từ Tanaka vào sinh nhật?
B「田中さん( からは )腕時計を もらいました。」Từ Tanaka thì đã nhận được đồng hồ đeo tay.
Correct
Incorrect
-
Question 6 of 35
6. Question
6(会社で)(Ở công ty)
A「すみません、山田さんは どこですか。」Xin lỗi, Yamada thì ở đâu vậy?
B「山田さんは 会議中ですが、会議は 11時半( までには )終わると思いますよ。」Yamada đang họp nhưng, (tui) nghĩ cuộc họp sẽ xong trước 11h30.
Correct
Incorrect
-
Question 7 of 35
7. Question
7学生「先生、この 言葉は( どういう )意味ですか。」Cô ơi, từ này có nghĩa là gì vậy?
先生「『やさしい』という 意味です。」Có nghĩa là "dễ dàng".
Correct
Incorrect
-
Question 8 of 35
8. Question
8チャン「古川さん、この じゅぎょうの レポート、終わりましたか。」Furukawa, báo cáo của buổi học này, đã xong chưa?
古川「はい、一週間 かかりましたが、きのうの 夜、( やっと )終わりました。」Rồi, đã mất 1 tuần nhưng, tối qua, cuối cùng đã xong.
Correct
Incorrect
-
Question 9 of 35
9. Question
9A「あした いっしょに ドライブに 行きませんか。」Ngày mai cùng lái xe đi chơi không?
B「( 行きたいけれど )、ごめんなさい、あしたは アルバイトが あるんです。」(Tui) muốn đi nhưng, xin lỗi, vì ngày mai (tui) có làm thêm.
Correct
Incorrect
-
Question 10 of 35
10. Question
10子ども「ねえ、ゲームを しても いい?」Nè, (con) chơi game được không?
母親 「しゅくだいを( した )あとでね。」(Được chơi) sau khi đã làm bài tập.
Correct
Incorrect
-
Question 11 of 35
11. Question
11この すいかは( 大き )すぎて、れいぞうこに 入らない。Trái dưa hấu này quá bự, nên không vào tủ lạnh được.
Correct
Incorrect
-
Question 12 of 35
12. Question
12A「誕生日 おめでとうございます。これ、プレゼントです。どうぞ。」Chúc mừng xin nhật. Cái này, là quà, xin mời.
B「ありがとうございます。たいせつに( します )。」Cảm ơn. (Tui) sẽ trân trọng (nó).
Correct
Incorrect
-
Question 13 of 35
13. Question
13A「きのうは ひっこしを( 手伝って くれて )、どうも ありがとうございます。」Xin cảm ơn vì hôm qua đã giúp (tui) chuyển nhà.
B「いいえ、どういたしまして。」Không, không có chi!
Correct
Incorrect
-
Question 14 of 35
14. Question
14今日、わたしは えんぴつと 消しゴムを 忘れたので、となりの 人に 貸して( もらいました )。Hôm nay, vì đã quên bút chì và cục tẩy, nên (tui) đã được người bên cạnh cho mượn.
Correct
Incorrect
-
Question 15 of 35
15. Question
15わたしの 本だなには( 買ってまま )読んで いない まんがが たくさん あります。Ở trên kệ sách của tui có rất nhiều truyện tranh đã mua để y nguyên đó mà chưa đọc.
Correct
Incorrect
-
Question 16 of 35
16. Question
もんだい2 ★ に 入る ものは どれですか。1・2・3・4から いちばん いい ものを 一つ えらんで ください。16A「コンサートには もう 間に合わないですね。」Sẽ không kịp buổi hòa nhạc rồi nhỉ!
B「今すぐ タクシーに 乗れば ★ ★間に合うかもしれないから タクシーで 行こう。」Vì nếu bây giờ lên taxi ngay thì chắc sẽ kịp, nên là sẽ đi bằng taxi thôi nào.
Correct
Incorrect
-
Question 17 of 35
17. Question
17山田「田中さん、これから 食事でも どうですか。」Tanaka, từ bây giờ (cùng) dùng bữa không?
田中「すみません。ちょうど 今 食べた ★ ★ところ なん です。」Xin lỗi. Vì đúng lúc (tui) vừa mới ăn xong.
Correct
Incorrect
-
Question 18 of 35
18. Question
18A「あしたは 大事な おきゃくさまに 会うから、 そんな くつ ★ ★で は いけませんよ。」Vì ngày mai sẽ gặp khách quan trọng, nên giày như thế thì không được đâu.
B「わかりました。あしたは 新しい くつを はいて 来ます。」Đã rõ. Ngày mai (tui) sẽ mang giày mới tới.
Correct
Incorrect
-
Question 19 of 35
19. Question
19今日は、風が 強い し ★ ★寒そう だから 出かけたくない。Hôm nay, vì nào là gió mạnh, rồi có vẻ lạnh, nên (tui) không muốn ra ngoài.
Correct
Incorrect
-
Question 20 of 35
20. Question
20田中「山田さん。東京の 大学に 行く ことを、もう ご両親に 話しましたか。」Yamada. Đã nói với cha mẹ việc sẽ đi (học) đại học Tokyo chưa?
山田「いいえ。でも、もし 両親に 反対 されても ★ ★東京で 勉強 する つもりです。」Chưa, nhưng, dù bị cha mẹ phản đối, (tui) cũng định sẽ học ở Tokyo.
Correct
Incorrect
-
Question 21 of 35
21. Question
もんだい3 21から 25に 何を 入れますか。文章の 意味を 考えて、1・2・3・4から いちばん いい ものを 一つ えらんで ください。下の 文章は「家族」に ついての 作文です。Đoạn văn bên dưới là bài văn về gia đình.
「ポチ」Pochi
林 明Hayashi Akira
わたしの 家には 「ポチ」と いう 名前の 犬が います。Ở nhà tui có con chó tên là Pochi.一か月前に 父が もらって きました。Bố (tui) đã nhận về (cách đây) 1 tháng trước.わたしたちは ポチを 家の 中で 21かって います。Chúng tui đang nuôi Pochi trong nhà.ポチが 好きな ところは テレビの 前の ソファーです。Nơi mà Pochi thích là ghế sô fa trước tivi.ポチは とても かわいいのですが、Pochi rất đáng yêu nhưng,何でも かむので 少し こまって います。vì (nó) cắn mọi thứ, nên hơi rắc rối.先週は 本当に こまりました。Tuần trước thì thật sự rắc rối.ポチが 父の けいたいでんわを 22こわして しまったからです。Vì Pochi đã làm hỏng mất cái điện thoại của bố.
わたしは 兄弟が いないので、ずっと さびしかったです。Vì tui không có anh chị em, nên đã buồn suốt.しかし、ポチを かってからは、23さびしく なくなりました。Nhưng, từ khi nuôi Pochi thì, đã trở nên không còn buồn.わたしたちは いつも いっしょです。Chúng tui luôn bên nhau.ポチは わたしが 家を 出る とき、いつも げんかんまで 出て きます。Pochi luôn ra tới sảnh khi tui rời khỏi nhà.24それに、元気が ない ときは、Thêm vào đó, khi (tui) không khỏe,そばに 来て くれます。(nó) sẽ đến bên cạnh (tui).ポチ 25はわたしたちの 大切な 家族の 一員です。Pochi là 1 thành viên gia đình quan trọng của chúng tui.
21
Correct
Incorrect
-
Question 22 of 35
22. Question
22
Correct
Incorrect
-
Question 23 of 35
23. Question
23
Correct
Incorrect
-
Question 24 of 35
24. Question
24
Correct
Incorrect
-
Question 25 of 35
25. Question
25
Correct
Incorrect
-
Question 26 of 35
26. Question
もんだい4 つぎの( 1 )から( 4 )の文章を読んで、質問に答えてください。答えは、1・2・3・4から、いちばんいいものを一つえらんでください。( 1 )アリさんの机の上に、このメモと本が置いてあります。Ở trên bàn của Ari, có để quyển sách và ghi chú này.
アリさんAri
アリさんから借りた本を置いておきます。(Tui) đã để (sẵn) cuốn sách đã mượn từ Ari.ありがとうございました。Cảm ơn.
アリさんが借りたいと言っていた本も、一緒に置きます。Sách mà Ari đã nói rằng muốn mượn (tui) cũng để cùng.重いので、今日は2冊しか持ってきませんでした。Vì nặng, nên hôm nay (tui) đã đem đến chỉ 2 cuốn.来週、ほかの3冊を持ってきます。Tuần sau, (tui) sẽ mang đến 3 cuốn khác.
石川Ishikawa
26石川さんは、来週、何をすると言っていますか。Ishikawa thì, nói là tuần sau sẽ làm gì?
Correct
Incorrect
-
Question 27 of 35
27. Question
( 2 )公園の入り口に、このお知らせがあります。Ở cổng vào công viên, có thông báo này.
公園で遊ぶときの注意Chú ý khi chơi ở công viên.
- 公園が開いている時間は、午前6時から午後9時までです。Thời gian công viên mở cửa là, từ 6h sáng tới 9h tối.これ以外の時間は入れません。Ngoài thời gian đó thì không thể vào.
- 自転車やオートバイは、Xe đạp hay xe máy thì,公園の入り口にとめてください。hãy đậu ở cổng vào của công viên.中に入れてはいけません。Không được mang vào bên trong.
- 公園の中で、次のことをしてはいけません。Không được làm những việc sau trong công viên.
+ ボールを使って遊ぶことDùng banh để chơi.
+ たばこを吸うことHút thuốc lá.
27このお知らせから、公園についてわかることは何ですか。Từ thông báo này, cái việc biết về công viên là gì?
Correct
Incorrect
-
Question 28 of 35
28. Question
( 3 )
これは、山田先生からトムさんに届いたメールです。Đây là email từ thầy Yamada đã gửi tới Tom.
トムさんTom
明日(30日)の約束ですが、Về cuộc hẹn của ngày mai (ngày 30),会議に出なければならなくなりました。(thầy) phải dự họp.それで、すみませんが、Do đó, xin lỗi nhưng,約束を31日の午後3時に変えられませんか。có thể đổi cuộc hẹn sang 3h chiều ngày 31 không?トムさんの都合がよければ、Nếu thuận tiện (cho Tom),オフィスで待っています。thì (thầy) sẽ đợi ở văn phòng.
このメールを読んだら、返事をください。Sau khi đọc email này, thì hãy phản hồi.
山田Yamada
28トムさんは、山田先生に何を知らせなければなりませんか。Tom phải thông báo gì cho thầy Yamada.
Correct
Incorrect
-
Question 29 of 35
29. Question
( 4 )
石田さんは、川下図書館で働いています。Ishida đang làm việc ở thư viện Kawashita.本についての相談を受けたり、どこにどの本を置くのがいいか考えたりします。Nào là nhận tư vấn về sách, rồi suy nghĩ xem để sách ở đâu thì được...それから、図書館の新聞によい本の紹介文を書いたり、Và, nào là viết bài giới thiệu sách hay lên báo của thư viện,小さな子どもたちに絵本を読んだりします。nào là đọc sách tranh cho tụi nhỏ.
29石田さんの仕事ではないものはどれですか。Công việc không phải là công việc của Ishida là cái nào?
Correct
Incorrect
-
Question 30 of 35
30. Question
もんだい5 つぎの文章を読んで、質問に答えてください。答えは、1・2・3・4から、いちばんいいものを一つえらんでください。去年の夏、私は家族で山の中にある①ホテルに泊まりました。Mùa hè năm ngoái, cả gia đình tui đã trọ ở khách sạn trong núi.
31駅からホテルの近くのバス停まで、バスで2時間以上かかりました。Đã mất hơn 2 tiếng đi bằng xe bus từ nhà ga đến trạm xe bus gần khách sạn.バス停からホテルまでは、Từ trạm xe bus đến khách sạn thì,細い道を30分近く歩きました。đã đi bộ gần 30 phút trên con đường hẹp.30ホテルは小さくて古かったですが、Khách sạn nhỏ và cũ nhưng,中はとてもきれいでした。bên trong thì rất đẹp.ホテルに着くと、Khi tới khách sạn,息子は「テレビが見たい。」「ゲームがしたい。」と言いました。thì con gái (tui) đã nói rằng "muốn chơi game", "muốn coi tivi".しかし、このホテルにはどちらもありません。Nhưng, ở khách sạn này thì cái nào cũng không có.それから、冷蔵庫もエアコンもありません。Và, cả tủ lạnh lẫn máy điều hòa cũng không.このホテルは便利ではありませんでしたが、Khách sạn này không tiện lợi nhưng,山や湖でいろいろなことができました。đã có thể làm được nhiều thứ ở núi và hồ.
部屋に荷物を置いて窓を開けると、Khi để hành lý vào phòng, rồi mở cửa sổ,湖から涼しい風が入ってきました。cơn gió mát từ hồ đã vào.32少し休んでから、Sau khi nghỉ ngơi 1 chút,まだ明るかったので、vì (trời) vẫn còn sáng,散歩に出かけました。nên (chúng tui) đã ra ngoài đi dạo.空気がおいしくて、Không khí thì trong lành,景色も美しかったです。phong cảnh cũng tuyệt đẹp.夜は、星がとてもきれいでした。Buổi tối thì, sao rất đẹp.33ホテルにいる間は毎日、Trong suốt thời gian ở khách sạn thì mỗi ngày,皆で散歩をしたり、湖で泳いだり、虫をとったり、昼寝をしたりしました。chúng tui đã nào là đi dạo, bơi ở hồ, bắt côn trùng, rồi ngủ trưa,...
ホテルには1週間いました。(Chúng tui) đã ở khách sạn 1 tuần.私たちは「楽しかったね。②こんな生活もたまにはいいね。」と話しながら、家に帰りました。Chúng tui (đã) vừa nói rằng "Vui nhỉ. Thỉnh thoảng sống cuộc sống như thế này cũng hay nhỉ." vừa trở về nhà.
30どんな①ホテルにとまりましたか。Đã trọ ở khách sạn như thế nào?
Correct
Incorrect
-
Question 31 of 35
31. Question
31駅からホテルまでどうやって行きましたか。Đã đi từ nhà ga đến khách sạn bằng cách nào?
Correct
Incorrect
-
Question 32 of 35
32. Question
32ホテルに着いてから、何をしましたか。Sau khi đến khách sạn, đã làm gì?
Correct
Incorrect
-
Question 33 of 35
33. Question
33②こんな生活とありますが、どんな生活ですか。Có cụm từ "cuộc sống như thế này", đó là cuộc sống như thế nào?
Correct
Incorrect
-
Question 34 of 35
34. Question
もんだい6 下を 見て、質問に答えてください。答えは、1・2・3・4から、いちばんいいものを一つえらんでください。あおぞら一日スポーツ教室Lớp học thể thao Aozora ichinichi
5月29日(日)10:00~17:00Ngày 29/5 (chủ nhật) 10h ~ 17h
場所 あおぞら運動場Địa điểm Sân vận động Aozora
「あおぞら一日スポーツ教室」では、Ở "lớp học thể thao Aozora ichinichi" thì,いろいろなスポーツのルールや、やり方を先生が教えます。Giáo vên sẽ dạy nhiều thứ nào là cách chơi thể thao, rồi quy tắc của thể thao.みんなでスポーツを楽しみましょう。Mọi người cùng thưởng thức thể thao thôi nào.
① ジョギング、自転車、水泳Chạy bộ, xe đạp, bơi lội
好きな時間に始めることができます。Có thể bắt đầu vào thời gian (mình) yêu thích.
② サッカー、バスケットボールBóng đá, bóng rổ
午前:ルールや、やり方を先生が教えます。Buổi sáng: giáo viên sẽ dạy cách chơi, luật chơi.
サッカーは第2運動場、バスケットボールは体育館に、10:00までに来てください。Bóng đá thì sân vận động số 2, bóng rổ thì phòng thể dục, hãy đến trước 10h.
午後:グループで試合をします。Buổi chiều: sẽ thi đấu nhóm.
受付に13:00までに来てください。Hãy đến quầy tiếp tân trước 13h.
初めてサッカーやバスケットボールをする人は、ぜひ午前の教室から来てください。Người chơi bóng đá hay bóng rổ lần đầu thì, nhất định hãy đến (tham gia) từ lớp học buổi sáng.
あおぞら運動場Sân vận động Aozora
電話:012-345-6789Điện thoại: 012-345-6789
34自転車を借りて乗りたい人は、いくら払わなければなりませんか。Người muốn thuê rồi đi xe đạp thì, phải trả bao nhiêu tiền?
Correct
Incorrect
-
Question 35 of 35
35. Question
35バスケットボールのルールや、やり方を習ってから試合に出たい人は、まずどうしなければなりませんか。Người muốn tham gia trận đấu sau khi học luật và cách chơi bóng rổ thì, trước tiên phải làm sao?
Correct
Incorrect
ちょうかい
N4
聴解
(35ふん)
Quiz-summary
0 of 28 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
Information
がんばれ!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Results
Time has elapsed
Categories
- ちょうかい 0%
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- Answered
- Review
-
Question 1 of 28
1. Question
日本語能力試験、聴解、N4。Kỳ thi năng lực tiếng Nhật, nghe, N4.これから、N4の聴解試験を始めます。Từ bây giờ, sẽ bắt đầu thi nghe N4.メモをとってもいいです。Được phép ghi chú.問題用紙を開けてください。Hãy mở tờ giấy câu hỏi.問題用紙のページがないときは、Khi tờ giấy câu hỏi không có trang thì,手を挙げてください。Hãy giơ tay問題がよく見えないときも、Khi không nhìn thấy rõ câu hỏi thì cũng,手を挙げてください。hãy giơ tay.いつでもいいです。Lúc nào cũng được.
もんだい1
もんだい1では、Ở mondai 1 thì,まず しつもんを 聞いて ください。đầu tiên hãy nghe câu hỏi.それから 話を 聞いて、Sau đó nghe câu chuyện,もんだいようしの 1から4の 中から、いちばん いい ものを 一つ えらんで ください。rồi hãy chọn 1 đáp án tốt nhất trong 4 đáp án của tờ câu hỏi.
では、練習しましょう。Ngay sau đây, luyện tập thôi nào!
れい
1ばん
男の人と女の人が話しています。Người nam với người nữ đang nói chuyện.男の人は、何で美術館へ行きますか。Người nam sẽ đi đến bảo tàng mỹ thuật bằng gì?男:
美術館に行きたいんですけど、何で行くのが便利ですか。(Tui) muốn đi đến bảo tàng mỹ thuật, đi bằng gì thì tiện?女:
車で行けば10分ですよ。Nếu đi bằng xe hơi thì mất 10 phút đấy.男:
そうですか。電車かバスでも行けますか。Vậy à. Có thể đi bằng tàu điện hay xe bus đồ được không?女:
うーん、行けますけど、時間がかかりますよ。自転車は持っていますか。Ư-n, đi được nhưng, mất thời gian lắm. (Bạn) có xe đạp không?男:
はい。Có.女:
じゃあ、自転車のほうが便利ですよ。Vậy thì, xe đạp sẽ tiện hơn đấy.男:
そうですか。分かりました。じゃ、そうします。Vậy à. Đã rõ. Vậy, (tui) sẽ làm thế (đi bằng xe đạp).男の人は、何で美術館へ行きますか。Người nam sẽ đi đến bảo tàng mỹ thuật bằng gì?Correct
Incorrect
-
Question 2 of 28
2. Question
2ばん
男の学生と女の学生が話しています。Học sinh nam và học sinh nữ đang nói chuyện.男の学生は、何を買いますか。Học sinh nam sẽ mua cái gì?男:
来週、佐藤さんの誕生日だね。もうプレゼント、買った?Tuần sau, là sinh nhật của Satou nhỉ. Đã mua quà chưa?女:
うん。かばん、買った。Ừn, đã mua cái cặp rồi.男:
そうか。僕はまだ決められなくて困っているんだ。Vậy à. Tớ chưa quyết định được và đang rối đây.女:
そう。じゃあ、カップはどう?佐藤さん、コーヒーが好きで、よく飲んでいるよ。Vậy hả. Vậy thì, (mua) cốc thì sao? Satou, thích cà phê, và hay uống lắm.男:
うーん、でも、カップはもうたくさん持っているかもしれないな。Ư-n, nhưng, chắc là cốc thì (Satou) có nhiều rồi.女:
じゃあ、タオルはどう?よくスポーツをしているから。Vậy thì, khăn mặt thì sao? Vì (Satou cũng) hay chơi thể thao.男:
そうだね。じゃあ、そうしよう。ありがとう。Ừ nhỉ. Vậy thì, (tui) sẽ làm như thế (mua khăn mặt). Cảm ơn.男の学生は、何を買いますか。Học sinh nam sẽ mua cái gì?Correct
Incorrect
-
Question 3 of 28
3. Question
3ばん
男の人と女の人が話しています。Người nam với người nữ đang nói chuyện.女の人は、チケットを何枚予約しますか。Người nữ sẽ đặt mấy vé?男:
来月のコンサートのチケット、予約してくれる?Vé hòa nhạc của tháng sau, đặt giùm (tui) được không?女:
うん、いいよ。何枚?Ừn, được. Mấy vé?男:
僕たち二人と、友達四人。Chúng ta 2 người, và 4 người bạn.女:
じゃあ、6枚ね。Vậy, 6 vé nhỉ.男:
あ、そうだ、ごめん。一人都合が悪くなったから、五人だ。A, đúng rồi, xin lỗi.Vì có 1 người không rảnh, nên (còn) 5 người.女:
あ、そう。分かった。A, vậy hả. Hiểu rồi.男:
ありがとう。じゃあ、お願い。Cảm ơn. Vậy thì, làm ơn nhé!女の人は、チケットを何枚予約しますか。Người nữ sẽ đặt mấy vé?Correct
Incorrect
-
Question 4 of 28
4. Question
4ばん
女の人と男の人が写真について話しています。Người nữ với người nam đang nói chuyện về hình (chụp).女の人は、どの写真を送りますか。Người nữ sẽ gửi tấm hình nào?女:
国の両親に写真を送りたいんだけど、どれがいいと思う?(Tui) muốn gửi hình về cho cha mẹ (tui) ở nước (tui), (bạn) nghĩ tấm nào được?男:
この海の写真は顔が小さくてよく見えないね。Tấm hình biển này thì mặt nhỏ, nên không thấy rõ.女:
うん。じゃ、だめだね。Ừn. Vậy, không được nhỉ.この山の写真はどう?Tấm hình núi này thì sao?男:
うん、これ、いいね。Ừn, tấm này, được đó.女:
じゃ、これ1枚。Vậy, cái này 1 tấm.もう1枚は、この、私の部屋の写真は?Thêm 1 tấm nữa thì, tấm này, tấm hình (chụp) phòng tui thì sao?男:
部屋があまりきれいじゃないからやめたほうがいいよ。Vì phòng không đẹp lắm, tốt hơn là đừng gửi.それより、大学の前でとった写真がいいよ。Tấm đã chụp ở trước trường đại học tốt hơn tấm đó đấy.女:
そうだね。この2枚にしよう。Ừ ha. Chọn 2 tấm này nhé!女の人は、どの写真を送りますか。Người nữ sẽ gửi tấm hình nào?Correct
Incorrect
-
Question 5 of 28
5. Question
5ばん
男の留学生と女の人が話しています。Du học sinh nam với người nữ đang nói chuyện.男の留学生は、何を持っていきますか。Du học sinh nam sẽ mang theo cái gì?男:
友達がけがをして、入院しているんです。Đứa bạn (tui) bị thương, và đang nhập viện.お見舞に行きたいんですが、(Tui) muốn đi thăm bệnh nhưng,日本では何を持っていきますか。ở Nhật thì nên mang theo cái gì?女:
そうですね。よく花や果物を持っていきます。Để coi. Thường sẽ mang theo hoa hay trái cây.病院では時間がたくさんあるから、Vì ở bệnh viện thì rất rảnh,本もいいと思いますよ。nên (tui) nghĩ sách cũng được đấy.男:
ああ、いいですね。本読むのが好きだから、そうします。A, được đó. Vì (bạn tui) thích đọc sách, nên (tui) sẽ làm như thế (mang sách).女:
あ、それから、若い人なら音楽のCDもいいと思いますよ。A, và, nếu là người trẻ thì (tui) nghĩ đĩa CD nhạc cũng được đó.男:
うーん、でも、音楽はあまり聴きませんから。Ư-n, nhưng, vì nhạc thì (bạn tui) không thích lắm.男の留学生は、何を持っていきますか。Du học sinh nam sẽ mang theo cái gì?Correct
Incorrect
-
Question 6 of 28
6. Question
6ばん
会社で男の人と女の人が話しています。Người nam và người nữ đang nói chuyện ở công ty.女の人は今日、このあと何をしますか。Người nữ thì hôm nay, sau đây sẽ làm gì?男:
ちょっと、いい?(Tui nhờ) 1 chút, được không?女:
はい。Được.男:
今部長から電話があって、資料のコピーを頼まれたんだ。Hiện tại có điện thoại từ trưởng phòng, và (tui) đã được nhờ phô tô tài liệu.お願いしてもいい?Giúp (tui) được không?女:
分かりました。Đã rõ.明日の会議の資料ですね。Là tài liệu của cuộc họp ngày mai nhỉ?男:
うん。それから、会議室の準備だけど、Ừn. Và, việc chuẩn bị phòng họp,いすを並べておいてくれる?sắp xếp ghế ra sẵn giúp (tui) được không?女:
はい。でも、会議室は今、使っています。Được. Nhưng, phòng họp thì bây giờ đang dùng.男:
そうか。じゃあ、それは明日だね。Vậy à.Vậy, cái đó thì ngày mai (làm).女の人は今日、このあと何をしますか。Người nữ thì hôm nay, sau đây sẽ làm gì?Correct
Incorrect
-
Question 7 of 28
7. Question
7ばん
教室で、先生が話しています。Giáo viên đang nói chuyện ở lớp học.学生は明日、何時にどこに集まらなければなりませんか。Ngày mai học sinh phải tập trung vào lúc mấy giờ, ở đâu?男:
えー、これから、明日のバス旅行について連絡します。Ê-, và, (tui) sẽ trao đổi thông tin về chuyến du lịch xe bus ngày mai.明日は、朝8時半までに来てください。Ngày mai thì hãy đến trước 8h30.いつもは9時からですが、Thông thường thì từ 9h nhưng,30分早いので、vì sẽ sớm 30 phút,間違えないでくださいね。nên đừng nhầm lẫn nhé.学校の体育館の前に集まってください。Hãy tập trung ở trước phòng tập thể dục của trường.いいですか。Được không?教室じゃなくて、Không phải là lớp học,体育館の前ですよ。mà là trước phòng tập thể dục đấy.学生は明日、何時にどこに集まらなければなりませんか。Ngày mai học sinh phải tập trung vào lúc mấy giờ, ở đâu?Correct
Incorrect
-
Question 8 of 28
8. Question
8ばん
図書館で男の人と係りの人が話しています。Người nam với người quản lý đang nói chuyện ở thư viện.男の人はこのあとどのボタンを押しますか。Người nam thì sau đây sẽ ấn nút nào?男:
すみません。ちょっと、コピーの仕方を教えてもらえませんか。Xin lỗi, làm ơn chỉ cho (tui) cách phô tô 1 chút có được không?青いボタンを押したんですが、(tui) đã ấn nút màu xanh nhưng,字が小さくなってしまったんです。chữ đã trở nên nhỏ đi mất rồi.女:
字を大きくするなら、赤いボタンを押してください。Nếu là làm chữ to lên, thì hãy ấn nút đỏ.男:
あ、はい。それから、もう少し濃くしたいんです。A, vâng. Và, (tui) muốn làm (chữ) đậm hơn 1 chút.女:
じゃあ、黄色いボタンを押してください。Vậy, hãy ấn nút màu vàng.薄くするときは、白いボタンです。Khi làm (chữ) nhạt đi thì, ấn nút màu trắng.男:
そうですか。どうもありがとうございます。Vậy à, xin cảm ơn.男の人はこのあとどのボタンを押しますか。Người nam thì sau đây sẽ ấn nút nào?Correct
Incorrect
-
Question 9 of 28
9. Question
もんだい2
もんだい2では、Ở mondai 2 thì,まず しつもんを 聞いて ください。đầu tiên hãy nghe câu hỏi.そのあと、もんだいようしを 見て ください。Sau đó, hãy xem tờ câu hỏi.読む 時間が あります。Sẽ có thời gian (để) đọc.それから 話を 聞いて、Sau đó nghe câu chuyện,もんだいようしの 1から4の 中から、いちばん いい ものを 一つ えらんで ください。rồi hãy chọn 1 đáp án tốt nhất trong 4 đáp án của tờ câu hỏi.
では、練習しましょう。Ngay sau đây, luyện tập thôi nào!
れい
1ばん
男の学生と女の学生が話しています。Học sinh nam và học sinh nữ đang nói chuyện.女の学生は、だれと住んでいますか。Học sinh nữ đang sinh sống với ai?男:
山田さん、新しい生活はどう?Yamada, cuộc sống mới thế nào?女:
はい、毎日楽しいです。Vâng, mỗi ngày đều vui.男:
ご両親と一緒じゃなくて、寂しくない?Không (sống) chung với cha mẹ, buồn không?女:
ええ、少し。Vâng, hơi (buồn).でも、弟と一緒に住んでいるので、Nhưng, vì (tui) đang sống cùng với em trai,大丈夫です。nên ổn.男:
そうなんだ。兄弟は弟さん一人?Vậy àh. Anh chị em thì chỉ có 1 em trai hả?女:
姉もいます。Cũng có chị gái nữa.姉は両親と一緒に住んでいます。Chị gái thì đang sống cùng với cha mẹ.女の学生は、だれと住んでいますか。Học sinh nữ đang sinh sống với ai?Correct
Incorrect
-
Question 10 of 28
10. Question
2ばん
大学で、女の学生が男の学生と話しています。Học sinh nữ đang nói chuyện với học sinh nam ở trường đại học.女の学生は、いつ、男の学生に相談しますか。Học sinh nữ thì, khi nào, sẽ thảo luận với học sinh nam?女:
先輩、相談したいことがあるんですが、今、いいですか。Tiền bối, (em) có chuyện muốn thảo luận, bây giờ, được không?男:
ごめん。今から授業があるんだ。Xin lỗi, từ bây giờ (anh) có tiết học.女:
そうですか。じゃ、今日の夕方はどうですか。Vậy à. Vậy, chiều tối nay thì sao?男:
6時から約束があるけど、4時頃なら大丈夫だよ。Từ 6h (anh) có hẹn nhưng, nếu khoảng 4h thì ok đó.女:
4時ですね。4h phải không.男:
あ、明日の昼でもいいよ。A, trưa mai cũng được đó.女:
すみません。明日は用事があるんです。Xin lỗi, ngày mai (em) có việc bận.男:
そう。じゃあ、やっぱり今日にしよう。Vậy hả. Vậy, cuối cùng thì sẽ chọn hôm nay nhé!女:
はい。お願いします。じゃ、教室で待っています。Vâng. làm ơn. Vậy, (em) sẽ đợi ở phòng học.女の学生は、いつ、男の学生に相談しますか。Học sinh nữ thì, khi nào, sẽ thảo luận với học sinh nam?Correct
Incorrect
-
Question 11 of 28
11. Question
3ばん
学校で、男の先生と女の留学生が話しています。Giáo viên nam và du học sinh nữ đang nói chuyện ở trường.女の留学生は、どうしてアルバイトがしたいですか。Tại sao du học sinh nữ muốn làm thêm?男:
もうすぐ冬休みですね。どこかへ旅行に行きますか。Sắp đến kỳ nghỉ đông rồi nhỉ. Có đi đâu du lịch không?女:
いいえ。冬休みは、デパートでアルバイトをするつもりです。Không, nghỉ đông thì (em) định làm thêm ở cửa hàng bách hóa.男:
あ、そうですか。A, vậy à.女:
日本人の働き方が知りたいんです。(Em) muốn biết cách làm việc của người Nhật.男:
いい経験になりますね。(Nó) sẽ trở thành 1 kinh nghiệm tốt nhỉ.日本語も上手になると思いますよ。(Tui) nghĩ tiếng Nhật cũng sẽ trở nên giỏi lên.女の留学生は、どうしてアルバイトがしたいですか。Tại sao du học sinh nữ muốn làm thêm?Correct
Incorrect
-
Question 12 of 28
12. Question
4ばん
天気予報を聞いています。Đang nghe dự báo thời tiết.何曜日に、一日中雨が降ると言っていますか。(Dự báo) đang nói trời sẽ mưa suốt cả ngày vào ngày thứ mấy?男:
東京の月曜日から1週間の天気予報です。Dự báo thời tiết 1 tuần từ thứ 2 của Tokyo.月曜日と火曜日は晴れるでしょう。Thứ 2 và thứ 3 thì có lẽ trời nắng.水曜日は、午前中ちゅうは晴れますが、Thứ 4 thì trong buổi sáng trời sẽ nắng nhưng,午後から曇って、từ buổi chiều sẽ có mây,夜には雨になるでしょう。vào buổi tối thì chắc là sẽ mưa.木曜日は一日ずっと雨になるでしょう。Thứ 5 thì có lẽ sẽ mưa suốt cả ngày.金曜日と土日は晴れて、いい天気になるでしょう。Thứ 6 và thứ 7 thì có lẽ trời nắng, và thời tiết tốt.何曜日に、一日中雨が降ると言っていますか。(Dự báo) đang nói trời sẽ mưa suốt cả ngày vào ngày thứ mấy?Correct
Incorrect
-
Question 13 of 28
13. Question
5ばん
女の人と男の人が話しています。Người nữ với người nam đang nói chuyện.男の人は、最近、どのぐらい本を読んでいますか。Người nam thì dạo gần đây đang đọc bao nhiêu sách?男の人です。Là người nam.女:
山田さんは、よく本を読みますか。Yamada, có hay đọc sách không?男:
うーん、子供のときは月に10冊以上読んでいましたが、Ư-n, hồi nhỏ thì mỗi tháng (tui) đọc từ 10 cuốn trở lên nhưng,最近は全然読んでいませんね。dạo gần đây chẳng đọc tí nào cả.女:
そうですか。Vậy à.男:
ええ、仕事が忙しいんです。Vâng, vì công việc bận rộn.田中さんはどうですか。Tanaka thì sao?女:
最近は、専門の本を月に3冊ぐらい読んでいます。Dạo gần đây thì, mỗi tháng (tui) đọc 3 cuốn sách chuyên ngành.男:
そうですか。私も月に1冊ぐらいは読みたいんですが。Vậy àh. Tui cũng muốn mỗi tháng đọc khoảng 1 cuốn nhưng...男の人は、最近、どのぐらい本を読んでいますか。Người nam thì dạo gần đây đang đọc bao nhiêu sách?Correct
Incorrect
-
Question 14 of 28
14. Question
6ばん
男の学生と女の学生が話しています。Học sinh nam và học sinh nữ đang nói chuyện.女の学生は、子供のとき、何になりたかったですか。Học sinh nữ thì, hồi nhỏ, đã muốn trở thành gì?女の学生です。Là học sinh nữ.男:
田中さんは、将来、どんな仕事がしたいですか。Tanaka thì, tương lai, muốn làm công việc nào?女:
将来は、小学校の先生になりたいです。Tương lai thì, (tui) muốn trở thành giáo viên tiểu học.男:
先生ですか。子供のときからですか。Giáo viên àh. (Muốn) từ hồi nhỏ hả?女:
子供のときは、ピアニストになりたかったんです。Hồi nhỏ thì (tui) muốn trở thành nghệ sĩ piano.男:
音楽が好きだったんですね。(Đã) thích âm nhạc nhỉ.私は子供のとき、Tui thì hồi nhỏ,警察官になるのが夢でした。trở thành cảnh sát là ước mơ (của tui).女:
警察官ですか。Cảnh sát àh.男:
でも、最近は、看護師になりたいんです。Nhưng, dạo gần đây thì, (tui) muốn trở thành y tá.女:
へえ、そうなんですか。Hễ, vậy hả.女の学生は、子供のとき、何になりたかったですか。Học sinh nữ thì, hồi nhỏ, đã muốn trở thành gì?Correct
Incorrect
-
Question 15 of 28
15. Question
7ばん
港で、船の案内を聞いています。Đang nghe hướng dẫn về tàu thuyền ở bến cảng.次の船は、何時に出発しますか。Chuyến tàu tiếp theo sẽ xuất phát lúc mấy giờ?女:
皆様、もうすぐ、次の船が出発します。Mọi người, chuyến tàu tiếp theo sắp sửa xuất phát.船は、近くの島を30分で回ります。Tàu sẽ đi vòng quanh đảo 30 phút.海からの美しい景色を楽しむことができます。Có thể thưởng thức cảnh sắc tuyệt đẹp từ biển.出発は10時20分の予定です。Xuất phát thì theo kế hoạch là 10h20.出発まで10分です。Cho đến xuất phát thì còn 10 phút.チケットは船の中で買うことができます。Vé thì có thể mua trong tàu.皆様、乗ってみませんか。Mọi người, đi thử không?次の船は、何時に出発しますか。Chuyến tàu tiếp theo sẽ xuất phát lúc mấy giờ?Correct
Incorrect
-
Question 16 of 28
16. Question
もんだい3
もんだい3では、Ở mondai 3 thì,えを 見ながら しつもんを 聞いて ください。Hãy vừa xem hình vừa nghe câu hỏi.やじるし(➨)の 人は 何と 言いますか。Người có mũi tên (chỉ vào) sẽ nói gì?1から3の 中から、いちばん いい ものを 一つ えらんで ください。Hãy chọn đáp án tốt nhất trong 3 đáp án.
では、練習しましょう。Ngay sau đây, luyện tập thôi nào!
れい
1ばん
お土産を買いました。先輩にあげます。Đã mua quà đặc sản. Tặng cho tiền bối.何と言いますか。Sẽ nói gì?女:
- これ、お土産です。どうぞ。Cái này, là quà đặc sản. Xin mời.
- お土産、頂きます。Quà đặc sản, (em) xin nhận.
- お土産を買っておきます。(Em) sẽ mua sẵn quà đặc sản.
Correct
Incorrect
-
Question 17 of 28
17. Question
2ばん
明日、二人で映画に行きたいです。Ngày mai, muốn đi xem phim 2 người.何と言いますか。Sẽ nói gì?男:
- 明日、映画に誘いましょう。Ngày mai, (tui) sẽ rủ đi xem phim nhé!
- 明日、映画を見に行きませんか。Ngày mai, cùng đi xem phim không?
- 明日、映画に行きたいそうですよ。Nghe nói ngày mai, muốn đi xem phim đấy.
Correct
Incorrect
-
Question 18 of 28
18. Question
3ばん
黒板の字が小さくて、読めません。Vì chữ trên bảng nhỏ, nên không thể đọc.先生に何と言いますか。Sẽ nói gì với giáo viên?女:
- すいません、よく見えません。Xin lỗi, (em) không thấy rõ.
- すいません、読んでもいいですか。Xin lỗi, (em) đọc có được không?
- すいません、書きましょうか。Xin lỗi, (em) viết nhé!
Correct
Incorrect
-
Question 19 of 28
19. Question
4ばん
先生に今、相談したいです。Bây giờ muốn thảo luận với giáo viên.何と言いますか。Sẽ nói gì?男:
- あのう、いつでしょうか。À nô, khi nào vậy?
- ちょっとよろしいでしょうか。(Em làm phiền) một chút được không ạ?
- 相談してくださいませんか。Hãy thảo luận (giúp em) có được không ạ!
Correct
Incorrect
-
Question 20 of 28
20. Question
5ばん
友達のペンを借りたいです。Muốn mượn viết của bạn.何と言いますか。Sẽ nói gì?男:
- ペン、貸してもらえる?Cho (tui) mượn viết được không?
- ペン、取ってあげる。(Tui) sẽ lấy viết giùm cho.
- ペン、使ってくれる?Sử dụng viết giùm (tui) được không?
Correct
Incorrect
-
Question 21 of 28
21. Question
もんだい4
もんだい4では、Ở mondai 4 thì,えなどが ありません。không có hình hay gì hết.まず ぶんを 聞いて ください。Đầu tiên hãy nghe đoạn văn.それから、そのへんじを 聞いて、Sau đó, nghe phản hồi,1から3の 中から、いちばん いい ものを 一つ えらんで ください。rồi hãy chọn 1 đáp án tốt nhất trong 3 đáp án.
では、練習しましょう。Ngay sau đây, luyện tập thôi nào!
れい
1ばん
女:
どこに行くんですか。Đi đâu vậy?男:
- いってらっしゃい。Đi cẩn thận nhé!
- ちょっと食事に行ってきます。(Tui) đi ăn 1 lát rồi về.
- 気をつけてください。Hãy cẩn thận nhé!
Correct
Incorrect
-
Question 22 of 28
22. Question
2ばん
女:
ねえ、京都、行ったことある?Nè, đã từng đi Kyoto chưa?男:
- 行かなかったよ。Đã không đi đấy.
- そう、行ったんだ。Đúng, đã đi.
- うん、1回あるよ。Rồi, có (từng đi) 1 lần rồi.
Correct
Incorrect
-
Question 23 of 28
23. Question
3ばん
男:
どうして昨日、授業を休んだんですか。Tại sao hôm qua đã nghỉ học vậy?女:
- 休むかもしれません。Chắc là sẽ nghỉ.
- 風邪をひいてしまいました。(Tui) đã bị cảm.
- ゆっくり休んでください。Hãy thong thả nghỉ ngơi nhé!
Correct
Incorrect
-
Question 24 of 28
24. Question
4ばん
男:
夏休みに国へ帰ったら、何をしますか。Sau khi về nước vào kỳ nghỉ hè, (bạn) sẽ làm gì?女:
- 友達に会うつもりです。(Tui) định gặp bạn bè.
- 母に会いました。(Tui) đã gặp mẹ (tui).
- 来月にします。(Tui) sẽ chọn tháng sau.
Correct
Incorrect
-
Question 25 of 28
25. Question
5ばん
男:
学校を休むときは電話してください。Khi nghỉ học thì hãy gọi điện thoại.女:
- いつ休むんですか。Khi nào sẽ nghỉ?
- はい、連絡します。Vâng, (tui) sẽ liên lạc.
- 電話を待っています。(Tui) đang chờ điện thoại.
Correct
Incorrect
-
Question 26 of 28
26. Question
6ばん
男:
あのう、その本を取ってくれませんか。À nô, hãy lấy cuốn sách đó giùm (tui) có được không?女:
- ありがとう。Cảm ơn.
- もらいましたよ。Đã nhận rồi.
- ええ、どれですか。Được, cuốn nào?
Correct
Incorrect
-
Question 27 of 28
27. Question
7ばん
女:
ジョンさん、日本語が話せますか。Jon, có thể nói được tiếng Nhật không?男:
- 勉強してください。Hãy học.
- 分かりました。Biết rồi.
- 少しならできます。Nếu (nói) 1 chút thì có thể.
Correct
Incorrect
-
Question 28 of 28
28. Question
8ばん
男:
あ、田中さん、黒板を消しておいてくれませんか。A, Tanaka, hãy lau bảng giúp (tui) được không?女:
- はい、すぐにやります。Vâng, (tui) sẽ làm ngay.
- きれいになりましたね。Đã trở nên sạch sẽ rồi nhỉ.
- ここに置きましょう。Để ở đây nhé!
Correct
Incorrect