Bấm vào từng mục để hiện/ẩn nội dung.
Trường âm
"Trường" có nghĩa là "dài", còn "âm" có nghĩa là "âm thanh phát ra". "Trường âm" có nghĩa là "âm thanh dài", tức là khi đọc ta sẽ đọc kéo dài hơn âm bình thường. Trong Hiragana, người ta dùng 5 nguyên âm: 「あ、い、う、え、お」 (a, i, ư, ê, ô) để tạo trường âm. Còn trong Katakana, người ta dùng dấu "ー" để tạo trường âm.
- Cột 「a」 có trường âm là 「あ」. Ví dụ: おばあさん (obaasan), ...
- Cột 「i」 có trường âm là 「い」. Ví dụ: おじいさん (ojiisan), ...
- Cột 「u」 có trường âm là 「う」. Ví dụ: ゆうき (yuuki), ...
- Cột 「e」 có trường âm là 「え」 hoặc 「い」. Ví dụ: ええ (ee), へいや (heiya), ...
- Cột 「o」 có trường âm là 「お」 hoặc 「う」. Ví dụ: とおる (tooru), こうこう (koukou), ...
- Ví dụ trường âm Katakana: カード (kaado), タクシー (takushii), スーパー (suupaa), テープ (teepu), ノート (nooto), ...
Nghe cách đọc trường âm:
Xúc âm (âm ngắt)
Xúc âm là âm つ nhỏ hoặc ツ nhỏ nằm ở giữa từ ngữ. Khi từ ngữ có xúc âm, ta thay つ/ツ thành chữ cái Roma đầu tiên của âm liền sau つ/ツ, rồi đọc. Ví dụ: ぶっか (buk ka), かっさい (kas sai), おっと (ot to), にっき (nik ki), ざっし (zas shi), きって (kit te), いっぱい (ip pai), コップ (kop pu), ペット (pet to), ...
Nghe cách đọc xúc âm:
Âm 「ん」
Trong từ vựng, âm 「ん」 không bao đứng một mình hoặc đứng đầu một từ, mà nó luôn được ghép liền sau với những âm khác. 「ん」 sẽ tương ứng là 「m」 hoặc 「n」 trong tiếng Việt tùy vào những trường hợp sau:
- 「ん」 là 「m」 khi đứng trước những âm thuộc hàng 「m, b, p」 của bảng chữ cái Hiragana/Katakana. Ví dụ: さんぽう (sampou), しんぶん (shimbun), えんぴつ (empitsu), ...
- 「ん」 là 「n」 trong những trường hợp còn lại. Ví dụ: みんな (minna), てんき (tenki), きんえん (kin en), ...
Nghe cách đọc âm 「ん」: